Vị ngữ là gì? Ý nghĩa và cách xác định vị ngữ trong câu

Nghĩa của từ vị ngữ là gì?

Vị ngữ là thành phần quan trọng cấu tạo nên câu. Ta cũng đã được học vị ngữ là gì lớp 4, 5, 6 và tìm hiểu kỹ hơn ở chương trình THCS. Để hiểu rõ hơn vị ngữ là gì? Ý nghĩa của vị ngữ? Cách xác định vị ngữ trong câu? Cùng muasieunhanh.com tìm hiểu thêm về chủ đề này trong bài viết sau nhé!

Vị ngữ là gì chủ ngữ là gì?

Chúng ta đã được tìm hiểu chủ ngữ, vị ngữ là gì trong môn tiếng Việt. Để hiểu rõ hơn chủ ngữ, vị ngữ là gì trong tiếng Việt hãy theo dõi phần dưới đây nhé.

Chủ ngữ là gì?

Chủ ngữ là một thành phần chính quan trọng của câu để biểu thị đối tượng mà hành động, tính chất cũng như trạng thái của nó hoàn toàn độc lập so với các thành phần khác của câu và nó được xác định bởi 1 vị ngữ.

Cấu trúc của chủ ngữ tương đối đa dạng, nó có thể là một từ, một cụm từ hoặc tiểu cú. 

Trong nhiều trường hợp, chủ ngữ thường mang ý chỉ người và sự vật nhưng nó cũng có thể có các ý nghĩa khác. Nó có thể phản ánh bằng danh ngữ, tính từ, danh từ, đại từ, tính ngữ, động ngữ, số từ, động từ. 

Vị ngữ là gì? Ý nghĩa của vị ngữ là gì?

Nghĩa của từ vị ngữ là gì?
Nghĩa của từ vị ngữ là gì?

Xem thêm:

Chúng ta đã được học vị ngữ là gì trong môn văn lớp 8. Vậy trong văn lớp 8 vị ngữ là gì? Sau vị ngữ là gì? Vị ngữ là thành phần chính trong câu, tương ứng với điều được thông báo. Hay nói cách khác, vị ngữ là thành phần biểu thị hành động, tính chất, quá trình, trạng thái hay quan hệ của chủ thể được thể hiện thông qua chủ ngữ.

Xét về cấu trúc thì cấu tạo của vị ngữ có thể là một từ, một vài cụm từ hoặc một vài tiểu cú.

Vị ngữ là thành phần chính của câu và nó tác động đến toàn câu. Là trung tâm tổ chức của câu, cũng vì vậy mà nó có nhiều vấn đề phức tạp hơn cả chủ ngữ. Vì là trung tâm của câu nên nên rất hiếm khi bị lược bỏ. 

Để hiểu rõ vị ngữ là gì, hãy theo dõi ví dụ cụ thể dưới đây:

Con mèo đang ngủ (đang ngủ là vị ngữ).

Quán cà phê này đẹp quá (đẹp quá là vị ngữ)

Chiếc ghế này gỗ còn tốt lắm (từ gỗ còn tốt lắm là vị ngữ và là cụm chủ – vị. Trong đó, từ gỗ là chủ ngữ, từ tốt lắm là vị ngữ).

Đồng vị ngữ là gì? 

Hai cụm danh từ được được gọi là đồng vị khi cụm danh từ này dùng ngay sau cụm kia và cả hai bổ sung ý nghĩa cho một vật gì đó.

Mở rộng vị ngữ là gì?

Mở rộng vị ngữ là câu được bổ sung thêm thành phần phụ cho câu để cụ thể hoá, chi tiết hoá sự diễn đạt.

Bộ phận vị ngữ là gì? 
Bộ phận vị ngữ là gì?

Ví dụ: Cả ngày chủ nhật, Hoa chỉ ăn uống, học bài

Phân tích: 

+ Cả ngày chủ nhật là trạng ngữ.

+ Hoa là chủ ngữ.

+ Chỉ ăn uống là vị ngữ 1.

+ Học bài là vị ngữ 2.

Tiếp vị ngữ là gì? 

Đây là hậu tố. 

Tính từ vị ngữ là gì?

Tính từ vị ngữ thường đứng sau danh từ mà nó bổ nghĩa và liên kết với danh từ đó bằng một liên động từ. Loại từ này luôn nằm ở vị trí vị ngữ trong câu và nó đứng sau các từ: Feel, be, appear, become, look, smell, sound, seem, taste, stay, remain, turn… 

Mở rộng thành phần vị ngữ là gì?

Câu mở rộng thành phần có thể là mở rộng vị ngữ hoặc chủ ngữ. Vì ngữ của câu là 1 cụm DT, cụm ĐT hoặc là cụm TT, trong đó phần phụ ngữ thường có hình thức giống 1 câu đơn, được gọi là cụm chủ – vị. 

Vị ngữ là gì trong tiếng Anh?

Vị ngữ trong tiếng Anh là thành phần trong câu, nó có tác dụng cung cấp cho người nghe hoặc người đọc những thông tin về chủ ngữ. 

Cấu tạo của chủ ngữ vị ngữ là gì?

Cấu tạo của vị ngữ là gì? 

Là cụm động từ, tính từ, động từ, cụm tính từ, cũng có lúc vị ngữ là danh từ. 

VD: tôi có một cái lược (ở đây lược là danh từ).

Cấu tạo của chủ ngữ

Là danh từ, cụm danh từ hoặc đại từ (tôi, mình…) cũng có lúc chủ ngữ là động từ hay tính từ.

VD: Học tập là nghĩa vụ của học sinh (ở đây học tập là động từ chủ ngữ).

Cách xác định vị ngữ, chủ ngữ trong câu

Làm thế nào để xác định vị ngữ là gì, chủ ngữ là gì, chúng ta hãy theo dõi trong phần sau đây. 

Cách nhận biết chủ ngữ: Chủ ngữ thường được dùng để trả lời câu hỏi về ai, cái gì, con gì, hiện tượng hoặc sự vật gì. 

Ví dụ: Trà là người bạn thân nhất của tôi. Vậy thì Trà ở đây sẽ là chủ ngữ để ta trả lời cho câu hỏi “ai” sẽ là người bạn thân nhất của tôi.

Cách xác định vị ngữ
Cách xác định vị ngữ

Xem thêm:

Cách nhận biết vị ngữ: Vị ngữ trả lời cho nhóm câu hỏi liên quan đến như thế nào, là gì, làm gì. Ngoài ra, bạn còn có thể nhận biết được vị ngữ qua từ là để nối với chủ ngữ.

Ví dụ: Miu là con mèo mà tôi yêu quý nhất. Con mèo mà tôi yêu quý nhất sẽ là vị ngữ, nó trả lời cho câu hỏi cún là ai.

Có thể thấy rằng cách xác định vị ngữ, chủ ngữ trong câu không quá khó. Chỉ cần bạn nắm vững kiến thức và cách nhận biết là có thể làm bài kiểm tra về chủ ngữ, vị ngữ một cách tự tin.  

Đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ

Trạng ngữ: gạch chân

Chủ ngữ: in đậm

Vị ngữ: in nghiêng =))

Chiều nay, trời mưa to.

Tối qua, tôi ngủ sớm.

Hôm nay, cả trường được nghỉ.

Ở sân vận động, các bạn đang chơi đá bóng.

Trong sân trường, các em học sinh đang tập thể dục.

Trên đây muasieunhanh đã giúp các bạn hiểu hơn về vị ngữ, chủ ngữ. Hy vọng những thông tin này đã giúp bạn nắm rõ vị ngữ là gì, câu chỉ có vị ngữ là gì cũng như chủ ngữ là gì. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *