Từ loại là gì? Xác định từ loại trong tiếng việt? Lấy ví dụ

Danh từ chỉ người, sự vật…

Từ loại là lớp ngôn ngữ học được xác định bằng các hiện tượng cú pháp hoặc là các hiện tượng hình thái học của mục từ vựng trong câu nói. Theo dõi bài viết này để hiểu rõ hơn từ loại là gì và cách xác định từ loại trong tiếng Việt.

Từ loại là gì?

Từ loại là tập hợp các từ có thuộc tính giống nhau, có vai trò như nhau trong cấu trúc ngữ pháp và đôi khi nó còn có hình thái giống nhau. 

Các từ loại trong tiếng Việt 

Cách xác định từ loại rất đơn giản. Dưới đây là hệ thống từ loại tiếng Việt và cách nhận biết từ loại.

Danh từ

Danh từ là những từ dùng để chỉ người, sự vật, khái niệm, hiện tượng, đơn vị… Trong câu, danh từ thường có chức vụ làm chủ ngữ và vị ngữ. 

Danh từ chỉ người, sự vật…
Danh từ chỉ người, sự vật…

Dấu hiệu nhận biết từ loại danh từ đó là:  

  • Thường đi sau các từ chỉ số lượng: một, hai, mọi, những, các,… 
  • Thường đứng trước các từ chỉ định: ấy, này, nọ, đó, kia, đấy,…
  • Hiện tượng chuyển loại của từ, ví dụ: sự hi sinh, nỗi nhớ, cuộc chơi, niềm vui,… 
  • Thường làm chủ ngữ hoặc vị ngữ trong câu. 

Động từ

Động từ là những từ dùng để chỉ hoạt động, trạng thái của con người và sự vật. Động từ thường có vai trò làm vị ngữ trong câu. 

Dấu hiệu nhận biết động từ:

  • Thường đi kèm với các từ: chớ, sẽ, đã, đang, hãy, đừng….
  • Làm vị ngữ trong câu và được dùng để biểu đạt trạng thái hoặc hành động của con người, sự vật. 

Tính từ

Được dùng để miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hiện tượng. Tính từ thường miêu tả các đặc điểm bên ngoài như ngoại hình, kích thước, màu sắc, hình dáng,… hoặc đặc điểm bên trong như tính cách, đặc tính… 

Dấu hiệu nhận biết tính từ: 

  • Đi kèm với các từ chỉ mức độ: Hơi, cực kỳ, rất, vô cùng, lắm…
  • Bản chất của tính từ được dùng để mô tả đặc điểm bên ngoài, hình dáng, kích thước… và tính cách bên trong của sự vật, con người… 
  • Giữ vai trò làm vị ngữ. 

Số từ

Số từ là những từ được dùng để chỉ số lượng, thứ tự của sự vật, sự việc. Số từ có 2 loại là số từ chỉ số lượng và số từ chỉ thứ tự. 

Lượng từ

Lượng từ chỉ số lượng ít hay nhiều
Lượng từ chỉ số lượng ít hay nhiều

Lượng từ là những từ chỉ số lượng ít hoặc nhiều của sự vật, sự việc. Có 2 loại lượng từ: 

Nhóm mang ý nghĩa chỉ toàn thể: Các, toàn thể, toàn bộ, những…

Nhóm mang ý nghĩa chỉ tập hợp, phân phối: vài, mỗi, từng… 

Phó từ

Phó từ là những từ đi kèm với động từ hoặc tính từ nhằm mục đích bổ sung ý cho động từ, tính từ đó. 

Phó từ được chia thành 2 loại: 

Đứng trước động từ và tính từ, làm rõ nghĩa liên quan đến trạng thái, đặc điểm được nêu ở tính từ, động từ về thời gian (sắp, đã từng,..); sự phủ định (không, chưa,..); mức độ (khá, rất,..); sự tiếp diễn (cũng, vẫn,…) và sự cầu khiến (đừng, hãy, chớ,…).

Phó từ đứng sau tính từ và động từ, bổ sung ý nghĩa về khả năng (có lẽ, có thể, được,…); kết quả (mất, đi, ra,…); mức độ (quá, lắm,…). 

Đại từ 

Đại từ là từ được dùng để chỉ người, hoạt động, sự vật,… hoặc để gọi đáp. Ngoài ra, nó còn thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ để tránh việc lặp lại từ ngữ. 

Chỉ từ

Chỉ từ là những từ được dùng để chỉ sự vật nhằm xác định vị trí của nó trong một khoảng không gian hoặc là thời gian xác định. 

Chỉ từ thường đóng vai trò là phụ ngữ cho danh từ/cụm danh từ. 

Quan hệ từ

Quan hệ từ chỉ các mối quan hệ tăng tiến, so sánh…
Quan hệ từ chỉ các mối quan hệ tăng tiến, so sánh…

Quan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các mối quan hệ như tăng tiến, nhân quả, so sánh… Nó được dùng để nối các vế ở trong câu, nhằm thể hiện ra mối quan hệ giữa chúng.

Trợ từ

Trợ từ thường đi kèm với một số từ ngữ khác với mục đích nhấn mạnh hoặc là biểu thị sự đánh giá về sự vật, sự việc đang được nhắc đến. 

Thán từ

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc là dùng để gọi đáp. Thông thường, thán từ đứng ở đầu câu. Có 2 loại thán từ:

Thán từ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc: chao ôi, ôi, than ôi…

Thán từ để gọi đáp: vâng, dạ,… 

Tình thái từ

Tình thái từ là những từ được thêm vào trong câu để tạo thành câu cầu khiến, nghi vấn, cảm thán… hoặc để biểu thị cảm xúc, sắc thái tình cảm của người nói. Đó là các từ như: với, thay, hử, à, chăng, chứ, nào, đi, sao, nhé, ạ, vậy, cơ,…

Trạng từ

Trạng từ là những từ cung cấp thêm thông tin cho câu về nơi chốn, thời gian, địa điểm, cách thức, mức độ,….

Bài tập về từ loại tiếng Việt

Để ôn tập về từ loại ở lớp 5 tốt hơn, chúng ta hãy giải một số bài tập sau:

Bài tập về từ loại
Bài tập về từ loại

Xem thêm:

Bài 1: Sắp xếp các từ dưới đây vào các nhóm cụ thể: Điều trị, sợ hãi, sức khỏe, dịu dàng, đèn điện, học, bạn bè, nhanh nhẹn, chua, sợ sệt, dịch bệnh, rửa tay, mênh mông. 

Lời giải:

Danh từ: Đèn điện, dịch bệnh, sức khỏe,bạn bè

Động từ: Học, điều trị, sợ sệt, rửa tay

Tính từ: Mênh mông, dịu dàng, sợ hãi, chua, nhanh nhẹn. 

Bài 2: Xác định từ loại trong các từ in đậm:

Cô ấy đang suy nghĩ

Những suy nghĩ của anh ấy rất đột phá. 

Anh ấy bước chân nhẹ nhàng trên cánh đồng. 

Anh ấy sẽ kết luận sau.

Anh ấy mơ ước nhiều điều

Lời giải: 

Động từ

Danh từ

Động từ

Động từ

Động từ

Trên đây những thông tin giải đáp từ loại là gì và các từ loại thường gặp trong tiếng Việt. Bạn hãy cố gắng nắm vững và vận dụng chúng thật tốt nhé. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *