Thềm lục địa là gì? Thềm lục địa Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý?

Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với bờ biển và dốc lục địa

Thềm lục địa là nội dung quan trọng trong Địa lý 8, thường hay xuất hiện trong các đề kiểm tra. Vậy thềm lục địa là gì? Thềm lục địa của Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết về nội dung địa lý này qua các thông tin trong bài viết nhé.

Thềm lục địa là gì?

Theo Điều 17 Luật Biển Việt Nam 2012, thềm lục địa chính là vùng đáy biển cùng lòng đất dưới đáy biển tiếp liền và nằm ngoài vùng lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của phần lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài rìa của lục địa.

Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với bờ biển và dốc lục địa
Thềm lục địa là vùng đáy biển và lòng đất dưới đáy biển tiếp giáp với bờ biển và dốc lục địa

Trong trường hợp nếu mép ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở chưa đủ 200 hải lý thì thềm lục địa sẽ được kéo dài đến 200 hải lý tính từ đường cơ sở.

Trường hợp mép ngoài của rìa lục địa đã vượt quá 200 hải lý khi tính từ đường cơ sở thì thềm lục địa nơi đó sẽ được kéo dài không quá 350 hải lý tính từ đường cơ sở hoặc không quá 100 hải lý khi tính từ đường đẳng sâu 2.500 mét.

Chế độ pháp lý của thềm lục địa

Điều 18 của Luật Biển Việt Nam 2012 đã quy định về chế độ pháp lý của thềm lục địa như sau:

  • Nhà nước thực hiện quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về việc thăm dò và khai thác tài nguyên.
  • Quyền chủ quyền đối với thềm lục địa về việc thăm dò và khai thác tài nguyên có tính chất đặc quyền, không ai có quyền tiến hành các hoạt động thăm dò thềm lục địa hay khai thác tài nguyên của thềm lục địa nếu không có sự đồng ý của Chính phủ Việt Nam.
  • Nhà nước có quyền khai thác ở lòng đất dưới đáy biển, cho phép và quy định việc khoan nhằm bất kỳ một mục đích nào ở thềm lục địa.
Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển và đặt giàn khoan tại thềm lục địa
Nhà nước có quyền khai thác lòng đất dưới đáy biển và đặt giàn khoan tại thềm lục địa
  • Nhà nước tôn trọng quyền đặt dây cáp, ống dẫn ngầm và những hoạt động sử dụng biển hợp pháp khác của các quốc gia khác trên thềm lục địa của Việt Nam theo đúng quy định của Luật Biển Việt Nam 2012 và các điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, không làm phương hại đến quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia và lợi ích quốc gia trên vùng biển của Việt Nam.
  • Việc lắp đặt dây cáp và ống dẫn ngầm cần phải có sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép tham gia thăm dò, sử dụng, nghiên cứu khoa học, khai thác tài nguyên, lắp đặt thiết bị và công trình ở thềm lục địa của Việt Nam dựa trên cơ sở điều ước quốc tế mà nước ta là thành viên, hợp đồng ký kết theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam hoặc được sự cho phép của Chính phủ Việt Nam.

 Quy định về thềm lục địa của đảo và quần đảo

Theo Điều 20 của Luật Biển Việt Nam 2012 quy định về thềm lục địa của đảo, quần đảo như sau:

  • Đảo thích hợp cho đời sống của con người hoặc cho đời sống kinh tế riêng thì sẽ có thềm lục địa. Còn đảo đá không thích hợp cho đời sống con người hay cho đời sống kinh tế riêng thì sẽ không có thềm lục địa.
Thềm lục địa của đảo chỉ có ở đảo có con người sinh sống
Thềm lục địa của đảo chỉ có ở đảo có con người sinh sống

Có thể bạn quan tâm:

  • Thềm lục địa của các đảo, quần đảo sẽ được xác định dựa theo quy định tại Điều 17 của Luật Biển Việt Nam 2012 và được thể hiện bằng hải đồ, bản kê tọa độ địa lý do Chính phủ đã công bố.
  • Chế độ pháp lý đối với thềm lục địa của đảo và quần đảo theo Điều 21 Luật Biển Việt Nam 2012 như sau:
  • Nhà nước thực hiện các chủ quyền trên đảo và quần đảo của Việt Nam.
  • Chế độ pháp lý đối với thềm lục địa của các đảo, quần đảo được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 18 của Luật Biển Việt Nam 2012.

Quy định cấm trong vùng thềm lục địa của Việt Nam

Theo Điều 37 của Luật Biển Việt Nam 2012, khi thực hiện quyền tự do hàng hải, tự do hàng không ở vùng thềm lục địa của Việt Nam, tổ chức và các cá nhân không được phép tiến hành những hoạt động sau đây:

  • Đe dọa đến chủ quyền, quốc phòng và an ninh của Việt Nam.
  • Khai thác trái phép các tài nguyên sinh vật và đánh bắt hải sản trái phép.
  • Khai thác trái phép những dòng chảy, năng lượng gió và tài nguyên phi sinh vật khác.
  • Xây dựng, lắp đặt và sử dụng trái phép các thiết bị, công trình nhân tạo.
  • Khoan, đào trái phép.
  • Tiến hành việc nghiên cứu khoa học trái phép.
  • Gây ô nhiễm cho môi trường ở vùng biển.
  • Cướp biển, cướp có vũ trang.
  • Các hoạt động bất hợp pháp khác theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế.

Với các thông tin về vùng thềm lục địa là gì? Thềm lục địa của Việt Nam rộng bao nhiêu hải lý? ở trên, hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn trong việc nghiên cứu và học tập. Nếu có gì còn chưa rõ về nội dung trong bài viết, các bạn hãy comment ở bên dưới để chúng tôi giải đáp chi tiết. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *