Thẻ ghi nợ nội địa là gì? Thẻ ghi nợ nội địa là gì VCB, MB Bank, BIDV hay thẻ ghi nợ nội địa Vietcombank là gì, Vietinbank là gì, MB Bank la gì? Là thắc mắc của rất nhiều người khi có ý định mở thẻ ngân hàng. Tất cả các thắc mắc này sẽ được giải đáp trong bài này.
Nội Dung Bài Viết:
Thẻ ghi nợ nội địa là gì?
Thẻ ghi nợ nội địa là thẻ do ngân hàng phát hành sau khi khách hàng mở tài khoản thanh toán. Với thẻ ghi nợ nội địa, khách hàng có thể thực hiện các giao dịch như chuyển khoản, rút tiền…trong hạn mức số tiền có trong tài khoản thẻ. Ngoài ra, chức năng thẻ ghi nợ nội địa sẽ giới hạn trong phạm vi mỗi quốc gia, có nghĩa là bạn chỉ có thể tiến hành giao dịch, thanh toán bằng thẻ ở quốc gia bạn đang sinh sống.
Số thẻ ghi nợ nội địa là gì?
Số thẻ ghi nợ nội địa chính là một dãy số được in lên trên thẻ.

Những lợi ích của thẻ thanh toán nội địa là gì?
Thực hiện các giao dịch như rút tiền, chuyển tiền ở các máy ATM của ngân hàng phát hành thẻ hoặc các máy ATM khác ngân hàng trên toàn quốc. Thực hiện nhanh hơn so với giao dịch ở quầy.
An toàn hơn khi không cần phải mang tiền mặt khi đi ra ngoài, mua sắm…
Có thể đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking hoặc Mobile Banking để thanh toán mọi lúc mọi nơi. Hoặc bạn có thể thanh toán qua máy POS mà không cần phải rút tiền hoặc mang theo tiền mặt.
Quản lý chi tiêu, theo dõi số dư trên thẻ qua dịch vụ SMS Banking hoặc là Mobile Banking.
Chỉ sử dụng số tiền có trong thẻ nên chủ thẻ không sợ chi tiêu quá đà.
Các ngân hàng luôn có nhiều ưu đãi hấp dẫn dành cho khách hàng đăng ký mở thẻ.
Các ngân hàng phát hành thẻ ghi nợ nội địa là gì?
Hiện nay, hầu như các ngân hàng đều phát hành thẻ ghi nợ nội địa để sử dụng và tiêu dùng. Có thể kể đến các ngân hàng phát hành thẻ thanh toán nội địa tiêu biểu như:
The ghi nợ nội địa Vietinbank
Thẻ ghi nợ nội địa VPbank
The ghi nợ nội địa BIDV
The ghi nợ nội địa MB Bank
Phân biệt thẻ ghi nợ nội địa và quốc tế
Các yếu tố để phân biệt thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế đó là:

Xem thêm:
Tiêu chí | Thẻ ghi nợ nội địa | Thẻ ghi nợ quốc tế |
Đơn vị phát hành | Do ngân hàng của nước ta phát hành. | Liên kết giữa ngân hàng trong nước với một số tổ chức tài chính quốc tế
như: JCB, VISA, MasterCard hoặc American Express… |
Phạm vi sử dụng | Chỉ giao dịch phạm vi trong nước. | Có thể giao dịch ở trong nước và phạm vi toàn cầu. |
Cấu tạo thẻ | Đa số là thẻ từ. Trên thẻ có đầy đủ thông tin như: tên, logo của ngân hàng;
tên chủ thẻ; số thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số thẻ; số điện thoại CSKH; logo của tổ chức chuyển mạch thẻ ở trong nước. |
Hầu hết là thẻ chip. Trên thẻ có đầy đủ các thông tin sau: tên, logo ngân hàng phát hành thẻ; số thẻ; tên chủ thẻ; ngày hiệu lực của thẻ; số điện thoại chăm sóc khách hàng;
tên đơn vị phát hành thẻ. |
Tính bảo mật | Độ bảo mật: Trung bình bởi thẻ từ dễ bị sao chép. | Độ bảo mật cao hơn. |
Mức phí thường niên
và duy trì thẻ |
Mức phí thường niên thường khoảng từ 50.000 – 100.000 VNĐ.
Phí duy trì thẻ/năm dao động khoảng từ 20.000 – 50.000 VNĐ Một số ngân hàng MIỄN PHÍ. |
Mức phí thường niên và phí duy trì thẻ cao hơn với thẻ ghi nợ nội địa. |
Chương trình ưu đãi | Ít chương trình ưu đãi, ít khuyến mãi đi kèm | Có nhiều chương trình ưu đãi. |
Số tiền rút tối đa
tại ATM/ngày |
Tối đa 50 triệu đồng/ngày. | Tối đa từ 50 – 100 triệu đồng/ngày, tùy quy định của ngân hàng. |
Hạn mức chuyển khoản | Tối đa 100 triệu đồng/ngày. | 100 triệu đồng/ngày cho đến không giới hạn. |
Thẻ ghi nợ nội địa chính là phương tiện thanh toán vô cùng tiện lợi thay cho tiền mặt. Tuy nhiên, bạn cần hiểu đúng về loại thẻ này để sử dụng nó một cách hiệu quả nhất.
Xem thêm: