Lượng từ là gì? Số từ là gì? Bài tập và ví dụ minh họa

Lượng từ dùng để chỉ số lượng của các vật trong câu

Lượng từ và số từ là hai thuật ngữ được dùng phổ biến trong tiếng Việt. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu lượng từ là gì, số từ là gì và cách sử dụng chính xác trong bài viết này nhé!

Lượng từ là gì?

Chúng ta đã được học lượng từ là gì ở lớp 6. Theo đó, lượng từ trong tiếng Việt là từ được dùng để chỉ số lượng nhiều hoặc ít của các sự vật trong câu.

Lượng từ được chia thành 2 loại dựa theo vị trí của cụm danh từ đó là:

Nhóm chỉ toàn thể

Thông thường bao gồm các từ như: tất cả, các, toàn bộ, toàn thể, các, mọi…

Ví dụ về lượng từ: Toàn thể học sinh sẽ được nghỉ hè kể từ tháng Năm.

Nhóm chỉ phân phối hoặc tập hợp

Thường bao gồm các từ như: Những, mỗi, từng…

Ví dụ: Mỗi bạn học sinh xếp loại khá, giỏi đều được nhà ban giám hiệu trường tuyên dương và khen thưởng.

Lượng từ dùng để chỉ số lượng của các vật trong câu
Lượng từ dùng để chỉ số lượng của các vật trong câu

Lượng từ trong tiếng Anh là gì?

Lượng từ trong tiếng Anh là từ Quantities, nó là những từ chỉ số lượng. Những từ này thường đứng trước danh từ và được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đó. Trong tiếng Anh, một số lượng từ thường đi kèm với danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được. Ngoài ra, một số lượng từ sẽ đi kèm với cả danh từ không đếm được và danh từ đếm được.

Lượng từ trong tiếng Hàn là j?

Có rất nhiều lượng từ trong tiếng Hàn, nhưng không phải từ nào cũng được sử dụng thường xuyên. Người Hàn thường dùng các lượng từ đơn giản nhất, dễ dàng nhất để đếm một danh từ nhất định, việc này không hề làm cho người khác cảm thấy khó hiểu. 

Ví dụ, trong tiếng Hàn, một cái bút chì là 연필 [yeon-pi], lượng từ được dùng để đếm bút chì đó là 자루 [ja-ru]. Lượng từ 자루 [ja-ru] cũng được sử dụng để đếm bút, đếm số lượng dao, các bao đựng hạt. Vì vậy thay vì sử dụng lượng từ 자루 cho mọi tình huống 연필, rất nhiều người Hàn Quốc thường sử dụng lượng từ tổng quát dành cho đồ vật, 개 [gae].

연필 한 자루 [yeon-pil han ja-ru]: có nghĩa một cái bút chì

연필 한 개 [yeon-pil han gae]: nghĩa là một cái bút chì

Tuy nhiên, điều này không áp dụng cho tất cả các lượng từ. Có những lượng từ không bao giờ có thể thay thế bởi 개. 

Ví dụ, lượng từ được dùng để đếm xe hơi, ô tô là 대 [dae], và nó không thể bị thay thế bởi 개 [gae]. Nói cách khác, có thể thay đổi từ 연필 한 자루 sang 연필 한 개, nhưng thay đổi 차 한 대 sang 차 한 개 là không thể. 

Lượng từ là gì trong tiếng Trung?

Lượng từ trong tiếng Trung chỉ số lượng vật, người hoặc động tác
Lượng từ trong tiếng Trung chỉ số lượng vật, người hoặc động tác

Lượng từ trong tiếng Trung là từ chỉ đơn vị số lượng vật, người hoặc động tác.

Một số lượng từ thường gặp trong tiếng Trung đó là:

Lượng từ của điện thoại trong tiếng Trung

个手机  (Yī gè shǒujī), có nghĩa là 1 cái điện thoại di động.

Lượng từ cho đồ vật

个信封 (Yī gè xìnfēng): 1 cái phong bì

个壁橱 (Yī gè bìchú): 1 cái tủ quần áo

Lượng từ cho cơ quan tổ chức

个机关  (Yī gè jīguān): 1 cơ quan

Lượng từ cho hội nghị

个委员会  (Yī gè wěiyuánhuì):  1 cái ủy ban

Lượng từ cho ý tưởng, suy nghĩ

个假设 (Yī gè jiǎshè): 1 giả thuyết

个主意 (Yī gè zhǔyì): 1 chủ ý

Số từ là gì?

Số từ là từ được dùng để chỉ số lượng và thứ tự của các sự vật ở trong câu. Khi nói về số lượng, số từ thường đứng phía trước danh từ, còn khi để biểu thị thứ tự của sự vật thì số từ sẽ thường đứng sau danh từ.

Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật trong câu
Số từ chỉ số lượng và thứ tự của sự vật trong câu

Có một số danh từ chỉ đơn vị được dùng để biểu thị số lượng nên cần phải phân biệt với số từ.

Ví dụ: Một cô bé đang đuổi theo quả bóng bay.

 “Một” đứng trước danh từ “cô bé” nên nó là số từ.

Ví dụ về số từ và lượng từ

Ví dụ về số từ

Gia đình tôi có năm người.

Số từ là “năm”, được đứng trước danh từ “người”.

Con thuyền số 1 và số 2 đã bắt đầu rời cảng. Con thuyền số 3, số 4 thì đang chuẩn bị rời bến.

Trong câu này, số từ chính là “số 1, số 2, số 3, số 4”, biểu thị thứ tự của sự vật “con thuyền” và đứng sau danh từ.

Ví dụ về lượng từ

Trong làng tôi, mọi hộ gia đình đều đạt được danh hiệu gia đình văn hóa.

Trong câu này, lượng từ là “mọi”, được đứng trước danh từ “gia đình”.

Từng ngày trôi qua tôi lại cảm nhận được tình yêu thương của bạn bè.

Trong câu này, lượng từ là “từng”, được đứng trước danh từ “ngày”.

Bài tập về số từ và lượng từ

Bài tập về số từ, lượng từ
Bài tập về số từ, lượng từ

Xem thêm:

Bài 1: Xác định số từ và lượng từ.

Cả xóm xôn xao khi nghe thấy tin ông ấy trở về.

Cô ấy là người xinh đẹp nhất ở trong làng tôi.

Chiếc kiềng có ba chân.

Từng người được mời lên để tham gia vào trò chơi.

Tất cả mọi người nên nâng cao tinh thần, chống dịch giống như chống giặc.

Giải:

Số từ là: nhất, ba.

Lượng từ là: cả, từng, mọi.

Bài 2: Lấy 3 ví dụ về số từ và lượng từ.

Số từ

Năm nay mẹ tôi làm hai mươi cặp bánh chưng cho ngày Tết.

Ba cô bé được mời tham gia buổi dạ hội lớn nhất trong năm.

Lớp chúng ta ba năm liền đều dẫn đầu thành tích thể thao của trường.

Lượng từ

Những vườn hoa mai đang khoe sắc dưới nắng xuân rực rỡ.

Cả lớp đang chăm chỉ nghe cô giáo giảng bài.

Các món đồ chơi ở tiệm này đều rất đắt đỏ.

Trên đây là tổng hợp các kiến thức liên quan đến số từ và lượng từ. Chúc các bạn áp dụng thành công các kiến thức này trong cuộc sống và học tập. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *