Do chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa phương Đông, đặc biệt là tư tưởng triết học cổ đại Trung Hoa (quan điểm cho rằng vạn vật đều phát sinh từ 5 nguyên tố và 5 trạng thái cơ bản: đó là Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ) 5 trạng thái này được gọi là ngũ hành, phản ánh cung mệnh của mỗi người chúng ta. Nếu bạn chưa biết cách làm sao để biết mình mệnh gì thì bài viết hôm nay muasieunhanh.com sẽ hướng dẫn cho bạn cách xem cung mệnh theo năm sinh nhé!
Nội Dung Bài Viết:
Phân biệt cung mệnh và sinh mệnh
Cung mệnh là gì?
Trong phong thủy, khái niệm cung mệnh được hình thành dựa trên ngũ hành bát quái, hay còn gọi là bát trạch tam nguyên. Căn cứ theo các yếu tố của con người như giới tính, mệnh, cung và hướng. Nên trong cách xác định cung mệnh thì mặc dù 2 người cùng sinh trong một năm nhưng không tương đồng về giới tính sẽ có cung mệnh khác nhau. Cung mệnh là yếu tố phong thủy được ứng dụng rất nhiều vào đời sống, giúp con người có thể xác định hướng xây nhà và tuổi làm nhà cũng như cách decor trang trí sao cho các chi tiết nội thất trong nhà vừa hài hòa vừa cân bằng phong thủy..
Sinh mệnh là gì?
Hay còn được gọi là niên mệnh năm sinh, chính là là một chu kì hoạt động của ngũ hành định danh, sinh mệnh tương ứng với năm mà con người ta sinh ra và gắn liền với mệnh của chúng ta. Chu kì của sinh mệnh lão tử thường bắt đầu từ Hải Trung Kim (1984-1985), Lư Trung Hỏa (1986-1987), Đại Lâm Mộc (1988-1989) và Lộ Bàng Thổ (1990-1991). Con người chúng ta dù thuộc giới tính nam hay là nữ thì đều cùng một ngũ hành năm sinh và trật tự của ngũ hành sẽ được lặp đi lặp lại theo một chu kỳ 60 năm một lần. Ví dụ, người sinh năm 1928 và 1988 thì đều có cùng mệnh sinh là Đại Lâm Mộc. Và sinh mệnh cũng là yếu tố rất được người Việt quan tâm cũng như được ứng dụng khi xem tử vi tướng số, tướng pháp, hợp mệnh hoặc hung cát hàng ngày, hợp tuổi để cưới hỏi…
Xem thêm:
Làm sao để biết mình mệnh gì? Hướng dẫn cách xem cung mệnh theo năm
Cách tính sinh mệnh
Theo nguyên tắc vận hành của ngũ hành tương sinh tương khắc trong triết học phương Đông thì mỗi một năm sinh của cả nam và nữ sẽ tương ứng với một mệnh thuộc 5 hành Kim, Mộc, Thủy, Hỏa và Thổ.
Để tính sinh mệnh thì người xưa dựa vào can chi (tức mệnh = can + chi). Kết quả thu được nếu lớn hơn 5 thì chúng ta lấy chính kết quả đó trừ tiếp cho 5 để ra mệnh năm sinh.
Ví dụ: Cùng tính mệnh sinh tuổi Kỷ Mão
Trước hết để tính được mệnh sinh của Kỷ Mão, chúng ta cần biết được giá trị của Thiên Can và Địa Chi của các tuổi.
Theo đó, quy ước về giá trị thiên can là:
– 1: Giáp, Ất
– 2: Bính, Đinh
– 3: Kỷ, Mậu\
– 4: Canh, Tân
– 5: Nhâm, Quý
Còn quy ước giá trị địa chi được tính như sau:
– 0: Tý, Sửu, Ngọ, Mùi
– 1: Dần, Mão, Thân, Dậu
– 2: Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi
Giá trị của 5 mệnh trong ngũ hành:
– 1 = Kim
– 2 = Thủy
– 3 = Hỏa
– 4 = Thổ
– 5 = Mộc
Vậy người tuổi Kỷ Mão sẽ tính mệnh sinh như sau: Kỷ + Mão = 3 + 1 = 4 => Mệnh Thổ.
Cách tính cung mệnh theo tuổi
Khác với sinh mệnh, cách tính cung mệnh được căn cứ dựa vào năm sinh và giới tính, cụ thể:
– Nữ sinh năm 1999, để tính cung mệnh ta lấy: 1+9+9+9 = 29 : 9 = 3 dư 2
=> Ta lấy số 2 tra cứu theo bảng cung mệnh của Nữ thì được kết quả là cung Càn, thuộc hành Thổ.
Tương tự, nếu là nam 1999 thì chúng ta sẽ được kết quả tính tương tự, nhưng đối với bảng tra cung mệnh của nam ta sẽ được kết quả là cung Ly, hành Thổ.
Từ đó, chúng ta có thể kết luận rằng, con người chúng ta khi sinh ra sẽ gắn liền với 2 mệnh đó là cung mệnh và sinh mệnh. Căn cứ vào mục đích tìm hiểu mà chúng ta có thể ứng dụng một trong 2 mệnh này để tìm hiểu về tử vi bát trạch của mình sao cho nhận được kết quả chính xác nhất. Ví dụ như khi mua vật phẩm phong thủy, nếu bạn muốn mua một loại đá phong thủy có màu sắc hợp mệnh thì cần chọn theo tiêu chí cung mệnh (Bát trạch tam nguyên) thì sẽ có thể phát huy được tối đa tác dụng hơn và chính các hơn.
Ngoài ra, bạn đọc của muasieunhanh.com cũng có thể tra cứu cung mệnh của mình một cách nhanh chóng thông qua bảng tra cứu tổng hợp sinh mệnh và cung mệnh dưới dây.
TUỔI | NGŨ HÀNH | CUNG PHI NAM | CUNG PHI NỮ | |
1960 | Canh Tý | Bích Thượng Thổ
Lương Thượng Chi Thử |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1961 | Tân Sửu | Bích Thượng Thổ
Lộ Đồ Chi Ngưu |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1962 | Nhâm Dần |
Kim Bạch Kim Quá Lâm Chi Hổ |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1963 | Quý Mão | Kim Bạch Kim
Quá Lâm Chi Thố |
Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1964 | Giáp Thìn | Phú Đăng Hỏa
Phục Đầm Chi Lâm |
Ly Hoả | Càn Kim |
1965 | Ất Tỵ | Phú Đăng Hỏa
Xuất Huyệt Chi Xà |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1966 | Bính Ngọ | Thiên Hà Thủy
Hành Lộ Chi Mã |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1967 | Đinh Mùi | Thiên Hà Thủy
Thất Quần Chi Dương |
Càn Kim | Ly Hoả |
1968 | Mậu Thân | Đại Trạch Thổ
Độc Lập Chi Hầu |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1969 | Kỷ Dậu | Đại Trạch Thổ
Báo Hiệu Chi Kê |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1970 | Canh Tuất | Thoa Xuyến Kim
Tự Quan Chi Cẩu |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1971 | Tân Hợi | Thoa Xuyến Kim
Khuyên Dưỡng Chi Trư |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1972 | Nhâm Tý | Tang Đố Mộc
Sơn Thượng Chi Thử |
Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1973 | Quý Sửu | Tang Đố Mộc
Lan Ngoại Chi Ngưu |
Ly Hoả | Càn Kim |
1974 | Giáp Dần | Đại Khe Thủy
Lập Định Chi Hổ |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1975 | Ất Mão | Đại Khe Thủy
Đắc Đạo Chi Thố |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1976 | Bính Thìn | Sa Trung Thổ
Thiên Thượng Chi Long |
Càn Kim | Ly Hoả |
1977 | Đinh Tỵ | Sa Trung Thổ
Đầm Nội Chi Xà |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1978 | Mậu Ngọ | Thiên Thượng Hỏa
Cứu Nội Chi Mã |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1979 | Kỷ Mùi | Thiên Thượng Hỏa
Thảo Dã Chi Dương |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1980 | Canh Thân | Thạch Lựu Mộc
Thực Quả Chi Hầu |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1981 | Tân Dậu | Thạch Lựu Mộc
Long Tàng Chi Kê |
Khảm Thuỷ | Khôn Thổ |
1982 | Nhâm Tuất | Đại Hải Thủy
Cố Gia Chi Khuyển |
Ly Hoả | Càn Kim |
1983 | Quý Hợi | Đại Hải Thủy
Lâm Hạ Chi Trư |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1984 | Giáp Tý | Hải Trung Kim
Ốc Thượng Chi Thử |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1985 | Ất Sửu | Hải Trung Kim
Hải Nội Chi Ngưu |
Càn Kim | Ly Hoả |
1986 | Bính Dần | Lư Trung Hỏa
Sơn Lâm Chi Hổ |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1987 | Đinh Mão | Lư Trung Hỏa
Vọng Nguyệt Chi Thố |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1988 | Mậu Thìn | Đại Lâm Mộc
Thanh Ôn Chi Long |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1989 | Kỷ Tỵ | Đại Lâm Mộc
Phúc Khí Chi Xà |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1990 | Canh Ngọ | Lộ Bàng Thổ
Thất Lý Chi Mã |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
1991 | Tân Mùi | Lộ Bàng Thổ
Đắc Lộc Chi Dương |
Ly Hoả | Càn Kim |
1992 | Nhâm Thân | Kiếm Phong Kim
Thanh Tú Chi Hầu |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
1993 | Quý Dậu | Kiếm Phong Kim
Lâu Túc Kê |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
1994 | Giáp Tuất | Sơn Đầu Hỏa
Thủ Thân Chi Cẩu |
Càn Kim | Ly Hoả |
1995 | Ất Hợi | Sơn Đầu Hỏa
Quá Vãng Chi Trư |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
1996 | Bính Tý | Giảm Hạ Thủy
Điền Nội Chi Thử |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
1997 | Đinh Sửu | Giảm Hạ Thủy
Hồ Nội Chi Ngưu |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
1998 | Mậu Dần | Thành Đầu Thổ
Quá Sơn Chi Hổ |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
1999 | Kỷ Mão | Thành Đầu Thổ
Sơn Lâm Chi Thố |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2000 | Canh Thìn | Bạch Lạp Kim
Thứ Tính Chi Long |
Ly Hoả | Càn Kim |
2001 | Tân Tỵ | Bạch Lạp Kim
Đông Tàng Chi Xà |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2002 | Nhâm Ngọ | Dương Liễu Mộc
Quân Trung Chi Mã |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2003 | Quý Mùi | Dương Liễu Mộc
Quần Nội Chi Dương |
Càn Kim | Ly Hoả |
2004 | Giáp Thân | Tuyền Trung Thủy
Quá Thụ Chi Hầu |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2005 | Ất Dậu | Tuyền Trung Thủy
Xướng Ngọ Chi Kê |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2006 | Bính Tuất | Ốc Thượng Thổ
Tự Miên Chi Cẩu |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2007 | Đinh Hợi | Ốc Thượng Thổ
Quá Sơn Chi Trư |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2008 | Mậu Tý | Thích Lịch Hỏa
Thương Nội Chi Thư |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2009 | Kỷ Sửu | Thích Lịch Hỏa
Lâm Nội Chi Ngưu |
Ly Hoả | Càn Kim |
2010 | Canh Dần | Tùng Bách Mộc
Xuất Sơn Chi Hổ |
Cấn Thổ | Đoài Kim |
2011 | Tân Mão | Tùng Bách Mộc
Ẩn Huyệt Chi Thố |
Đoài Kim | Cấn Thổ |
2012 | Nhâm Thìn | Trường Lưu Thủy
Hành Vũ Chi Long |
Càn Kim | Ly Hoả |
2013 | Quý Tỵ | Trường Lưu Thủy
Thảo Trung Chi Xà |
Khôn Thổ | Khảm Thuỷ |
2014 | Giáp Ngọ | Sa Trung Kim
Vân Trung Chi Mã |
Tốn Mộc | Khôn Thổ |
2015 | Ất Mùi | Sa Trung Kim
Kính Trọng Chi Dương |
Chấn Mộc | Chấn Mộc |
2016 | Bính Thân | Sơn Hạ Hỏa
Sơn Thượng Chi Hầu |
Khôn Thổ | Tốn Mộc |
2017 | Đinh Dậu | Sơn Hạ Hỏa
Độc Lập Chi Kê |
Khảm Thuỷ | Cấn Thổ |
2018 | Mậu Tuất | Bình Địa Mộc
Tiến Sơn Chi Cẩu |
Ly Hoả | Càn Kim |