Hướng dẫn cách phát âm ed, es, s chính xác, dễ nhớ

Cách phát âm đuôi ed

Phát âm ed, s, es chuẩn sẽ giúp bạn nói như người bản xứ. Vậy cách phát âm ed, es, s như thế nào. Hãy theo dõi bài viết dưới đây để phát âm những hậu tố này chính xác. 

Cách phát âm ed trong tiếng Anh

Về mặt ngữ pháp, khi chia động từ ở thì hoàn thành hoặc thì quá khứ, ta thường thêm đuôi -ed vào phía sau động từ nguyên thể. Bên cạnh đó, một số tính từ cũng được kết thúc bằng đuôi -ed.  

Tùy từng trường hợp mà cách phát âm ed trong thì quá khứ đơn, trong tính từ khác nhau. Vì vậy, bạn cần nắm vững cách nhớ phát âm ed để không bị mất điểm trong bài thi hay khi giao tiếp. 

Cách phát âm ed dễ nhớ như sau: 

  • Các động từ nguyên mẫu được kết thúc bằng /t/ và /d/ khi thêm đuôi -ed được phát âm là: /id/

Ví dụ như: Wanted (/’wɔntid/), Added (/ædid/)… 

Cách phát âm đuôi ed
Cách phát âm đuôi ed
  • Các động từ nguyên mẫu kết thúc bằng các âm vô thanh như /f/, /s/, /p/, /k/, /∫/, /t∫/ hoặc kết thúc bằng các từ như: c, p, k, x, f, sh, ch… khi thêm đuôi -ed sẽ được phát âm là /t/. 

Ví dụ: brushed (/brə∫t/), watched (/wa:t∫t/), missed (/mist/), looked (/lu:kt/), stopped (/sta:pt/)… 

  • Các động từ nguyên mẫu không thuộc hai trường hợp trên khi thêm -ed sẽ được phát âm là /d/. 

Ví dụ như: Tried (/traid/), Breathed (/bri:ðd/)…

Lưu ý: Các tính từ kết thúc bằng đuôi -ed sẽ luôn được phát âm là: /id/.

Mẹo nhớ cách phát âm ed

Nếu các thông tin bên trên khó nhớ, bạn có thể tham khảo cách phát âm ed mẹo dưới đây: 

Khi phát âm /id/ bạn hãy nhớ đến cụm từ “Trà đá”.

Khi phát âm /t/ hãy nhớ đến câu “Thôi (/t/) không (/k/) phì (/p/) phò (/f/) sợ (/s/) sẽ (/∫/) ch.ết (/t∫/) hoặc là “Sáng (/s/) sớm (/∫/) chạy (/t∫/) khắp (/k/)  phố (/f/) phường (/p/)”. 

Còn /d/ dành cho các âm còn lại. 

Cách phát âm s và es 

Phụ âm s và es xuất hiện rất nhiều trong danh từ dạng số nhiều và là động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ ngữ là số ít, ngôi thứ ba. Cách phát âm đuôi -s và -es như sau: 

Cách phát âm s và es
Cách phát âm s và es

Xem thêm:

Với các động từ tận cùng là các âm /θ/, /k/, /t/, /f/, /p/ hoặc kết thúc lần lượt bằng các chữ th, k, t, f, p sẽ được phát âm là /s/. Đây là một âm câm, sẽ không được phát ra từ cuống họng mà được dùng môi để phát âm. 

Ví dụ: months  (/mʌnθs/), hats (/hæts/), walks (/wכks/),…

Với những động từ được kết thúc bằng các phụ âm gió như /dʒ/, /z/, /s/, /ʒ/, /∫/, và /t∫/ hoặc kết thúc tận cùng bằng các chữ cái là ss, z, s, x, ce, ge, ch… sẽ được phát âm là /iz/.

Ví dụ: witches (/wɪtʃiz/), kisses (/kisiz/), prizes (/praɪziz/),…

Các động từ có âm cuối không nằm trong hai trường hợp trên sẽ được phát âm là: /z/

Ví dụ: gloves (/ɡlʌvz/), sees (/siːz/), dreams (/driːmz/), says (/seɪz/),…

Mẹo ghi nhớ nhanh

Tương tư như cách nhớ phát âm ed, việc phát âm s và es sẽ trở nên đơn giản hơn nếu như bạn ghép các âm tiết trên thành câu nói hài hước hoặc một cụm từ quen thuộc. Cụ thể như sau: 

Phát âm /s/: Thảo phải khao phở Tuấn (tận cùng chính là các âm: /θ/, /k/, /k/, /p/, /t/).

Phát âm /iz/ là: Sóng gió chẳng sợ zó giông. 

Trên đây là cách phát âm ed và e, es dễ nhớ. Hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hoàn thành các bài tập về cách phát âm s, es, ed một cách dễ dàng nhất. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *