A là gì trong vật lý? Công thức tính gia tốc a

A là gì trong vật lý? 

Gia tốc là một đại lượng Vật lý quan trong trong chương trình môn học lớp 10. Vậy bạn có biết a là gì trong vật lý? Hãy để muasieunhanh.com giải đáp mọi thắc mắc cho bạn về a trong vật lý ở bài viết này nhé!

a là gì trong vật lý?

a trong Vật lý chính là đại lượng gia tốc được ký hiệu là “a”. Gia tốc là đại lượng vật lý có đặc trưng cho sự thay đổi của vận tốc theo thời gian. Nó là một trong các đại lượng cơ bản dùng để mô tả chuyển động.

Gia tốc có đơn vị là m/s² (là mét trên giây bình phương, có nghĩa là m/s mỗi giây).

Một số loại gia tốc thường gặp đó là: 

  • Gia tốc tức thời.
  • Gia tốc trung bình.
  • Gia tốc pháp tuyến.
  • Gia tốc tiếp tuyến.
  • Gia tốc toàn phần.
  • Gia tốc trọng trường.
A là gì trong vật lý? 
A là gì trong vật lý?

Công thức tính gia tốc a

Công thức tính gia tốc a:

atb = (v – v0) / (t – t0) = Δv / Δt

Trong đó:

  • a: gia tốc đơn vị m/s2.
  • Δv: độ thay đổi của vận tốc.
  • v: vận tốc tức thời tại một thời điểm t.
  • v0: vận tốc tại tại thời điểm t0.
  • Δt: thời gian cần để có được sự thay đổi đó.

Bài tập minh hoạ về gia tốc a

Để củng cố hơn, hiểu rõ hơn a là gì trong vật lý cũng như các công thức tính gia tốc, cùng chúng tôi làm một số bài tập luyện tập nhé!

Câu 1: Vật chuyển động theo chiều Dương của một trục Ox với vận tốc v không đổi. Thì

  1. Vận tốc của vật luôn có giá tri (+).
  2. Tọa độ luôn trùng với quãng đường.
  3. Vận tốc của vật luôn có giá trị (+).
  4. Tọa độ và vận tốc của vật luôn có giá trị (+).

Đáp án: C.

Bài tập về gia tốc
Bài tập về gia tốc

Câu 2: Một ô tô đang đi với v = 63 km/h thì bỗng người lái xe thấy có ổ gà trước mắt cách xe khoảng 82 m. Người ấy phanh gấp và khi xe đến ổ gà thì dừng lại. Hãy tính gia tốc và thời gian hãm phanh.

Đáp án: 

Ta có v0 = 63 / 3,6 = 17,5 m/s

Áp dụng công thức  v mũ 2 – v0 mũ 2 = 2.a.S

⇒a = v mũ 2−v0 mũ 2 = 2aS = -1,8673 (m/s2)

Mà a = (v−v0) /t ⇒ t = (v−v0)/a = 9,371 (s)

Câu 3: Một ô tô tăng tốc từ 54km/h lên 27m/s, khoảng thời gian đó ô tô chuyển động được quãng đường là 80m. Hãy tính gia tốc và khoảng thời gian tăng tốc của ô tô.

Đáp án: 

s = 80m, vo = 54km/h = 15m/s, v = 27m/s

v2 – vo2 = 2as ⇒ a = 3,15m/s2

v = vo + at ⇒ t = 3,8s

Câu 4: Một electron đang chuyển động với vận tốc là 5.105m/s được gia tốc đến vận tốc là 5,4.105m/s. Tính thời gian và quãng đường mà electron bay được trong khi gia tốc, đã biết độ lớn của gia tốc là 8.104m/s2

Đáp án: 

vo = 5.105(m/s); a = 8.104m/s2; v = 5,4.105m/s

v – vo = at ⇒ t = 0,5 s

v2 – vo2 = 2as ⇒ s = 26.104 m

Câu 5: Một ô tô A chạy đều trên 1 đường thẳng với vận tốc là 40 km/h. Một ô tô B đuổi theo một chiếc ô tô A với vận tốc 60 km/h. Hãy xác định vận tốc của ô tô B với ô tô A và ô tô A với ô tô B.

Đáp án: 

Chọn chiều dương chính là chiều chuyển động của 2 xe

vAD: Là vận tốc của xe A đối với đất.

vBD: Là vận tốc của xe B đối với đất.

vAB: Là vận tốc của xe B đối với xe A.

Theo như công thức cộng vận tốc thì vận tốc của xe A với xe B là:

vAB = vAD + vDB hoặc vAB = vAD – vBD

Do hai xe chuyển động cùng chiều nên ta có: vAB = 40 – 60 = -20(km/h) → hướng ngược chiều dương.

⇒ vBA = 20(km/h) còn vBA hướng theo chiều dương.

Các ký hiệu vật lý thường gặp khác

Dưới đây là một số ký hiệu vật lý thường gặp như sau:

Một số ký hiệu vật lý khác
Một số ký hiệu vật lý khác

Xem thêm:

F là kí hiệu trọng lượng, đo bằng Newton, N.

m là kí hiệu khối lượng, tính bằng kilogam, kg.

g là kí hiệu gia tốc trọng trường, có đơn vị là m/s2.

m là khối lượng, có đơn vị là Kilôgam (Kg).

t là thời gian, nó có đơn vị là Giây.

d là khoảng cách, có đơn vị là Mét (m).

α là Gia tốc góc, có đơn vị là radian trên giây bình phương (rad /s2).

P là Công suất, nó có đơn vị là Watt (W).

q, Q là Điện tích, có đơn vị là Cu lông (C).

R là Điện trở, có đơn vị là Ohms (Ω).

D là Khối lượng riêng, có đơn vị là kg /m3.

P là Áp suất, có đơn vị là Pascal (Pa).

Trên đây là các thông tin về gia tốc a. Hy vọng bạn đã hiểu rõ a là gì trong vật lý qua bài viết này. 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *